Từ ngày 1.6.2024, chương trình đào tạo lái xe ô tô các hạng B1, B2, C sẽ được điều chỉnh với các quy định mới về khối lượng chương trình, thời gian và các bài kiểm tra, theo thông tư 05/2024/TT-BGTVT vừa được Bộ Giao thông vận tải ban hành.
1. Kiểm tra đào tạo các hạng xe B1, B2 và C theo quy định mới
Điều 13 tại Thông tư 05/2024 quy định, bắt đầu từ ngày 1/6/2024, học viên học giấy phép lái xe các hạng B1, B2 và C sẽ có hai kỳ kiểm tra lý thuyết và thực hành. Trong đó, phần kiểm tra khi kết thúc môn học lý thuyết sẽ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết (nội dung bộ câu hỏi gồm các môn học: Pháp luật giao thông đường bộ; Cấu tạo và sửa chữa thông thường; Nghiệp vụ vận tải; Đạo đức, văn hóa giao thông, phòng chống tác hại của rượu bia và phòng chống cháy nổ, cứu nạn và cứu hộ khi tham gia giao thông) và mô phỏng các tình huống giao thông.
Phần kiểm tra khi kết thúc môn học thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến/lùi hình chữ chi và lái xe trên đường. Sau khi học viên đạt đủ điểm theo yêu cầu của kì thi sát hạch thì, trung tâm đào tạo sẽ xét cấp chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc chứng chỉ đào tạo cho học viên.
2. Khối lượng chương trình, phân bổ thời gian đào tạo các hạng xe B1, B2, C
Về khối lượng chương trình, thời gian đào tạo các hạng xe B1, B2, C:
- Giảm 4 giờ học môn kỹ thuật lái xe; Bổ sung môn học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông trong 4 giờ.
- Giảm số giờ thực hành: Tổng số giờ thực hành hạng xe B1 xe số tự động chỉ còn 68 giờ; Hạng xe B1 xe số cơ khí 84 giờ; Hạng xe B2 giảm còn 84 giờ; Hạng xe C giảm còn 94 giờ.
- Giảm thời gian đào tạo thực hành: Hạng xe B1 xe số tự động giảm còn 204 giờ, xe số cơ khí giảm còn 220 giờ; Hạng xe B2 giảm còn 252 giờ và hạng C giảm còn 262 giờ.
Cùng với việc rút ngắn thời gian đào tạo, giảm tải các nội dung, chương trình đào tạo cũng sẽ có những điều chỉnh hợp lý để đảm bảo người học vẫn có đủ lượng kiến thức và kinh nghiệm để tham gia giao thông đường bộ trên thực tế, số lượng km người học phải thực hành chạy xe vẫn được giữ nguyên.
SỐ TT | NỘI DUNG | ĐƠN VỊ TÍNH | HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE | |||
Hạng B1 | Hạng B2 | Hạng C | ||||
Học xe số tự động | Học xe số cơ khí | |||||
I. Đào tạo Lý thuyết | giờ | 136 | 136 | 168 | 168 | |
1 | Pháp luật giao thông đường bộ | giờ | 90 | 90 | 90 | 90 |
2 | Cấu tạo và sửa chữa thông thường | giờ | 8 | 8 | 18 | 18 |
3 | Nghiệp vụ vận tải | giờ | - | - | 16 | 16 |
4 | Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông; kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (04 giờ) | giờ | 14 | 14 | 20 | 20 |
5 | Kỹ thuật lái xe | giờ | 20 | 20 | 20 | 20 |
6 | Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông | giờ | 4 | 4 | 4 | 4 |
II. Đào tạo thực hành | giờ | 68 | 84 | 84 | 94 | |
1 | Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên | giờ | 41 | 41 | 41 | 43 |
2 | Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên | giờ | 24 | 40 | 40 | 48 |
3 | Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên | giờ | 3 | 3 | 3 | 3 |
4 | Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên | km | 1000 | 1100 | 1100 | 1100 |
Trong đó | Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên | km | 290 | 290 | 290 | 275 |
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên | km | 710 | 810 | 810 | 825 | |
III. Tổng thời gian đào tạo | giờ | 204 | 220 | 252 | 262 |
3. Số học viên trên một xe tập lái hạng B1, B2 không quá 05 học viên
Khoản 3, Điều 13, Thông tư 05/2024 cũng quy định rõ số học viên trên một xe tập lái. Cụ thể, với hạng B1, B2 là không quá 5 học viên và hạng C không quá 8 học viên.
Có thể thấy, với quy định mới về đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C thời gian đào tạo đã được rút ngắn đáng kể nhưng số môn học tăng lên. Do đó, đòi hỏi người học phải thật sự nghiêm túc, dành thời gian và công sức để luyện tập thực hành, ôn tập lý thuyết để có thể đạt yêu cầu trong kỳ thi kiểm tra sát hạch.